Ngành VLXD được coi là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh, những năm qua đã có tốc độ tăng trưởng cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, từng bước đáp ứng cơ bản nhu cầu VLXD thông thường trên thị trường, đã và đang hội nhập với xu thế phát triển chung của cả nước. Trong giai đoạn tới công nghiệp VLXD cần phát triển để vừa đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo cảnh quan môi trường của một tỉnh vốn có lợi thế về phát triển du lịch văn hoá, lịch sử, sinh thái vừa bảo tồn 1,1 triệu ha khu dự trữ sinh quyển đã được UNESCO công nhận, đảm bảo được vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng đang là vấn đề đặt ra cho Kiên Giang.
Thực hiện hợp đồng với Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang, Viện Vật liệu xây dựng là đơn vị thực hiện lập quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020. Trong quá trình thực hiện Viện VLXD đã tiến hành điều tra, tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng ngành sản xuất VLXD của tỉnh ở thời điểm hiện tại; các yếu tố, nguồn lực, những thuận lợi cơ bản tác động đến sự phát triển ngành trong thời gian tới; trên cơ sở nhu cầu VLXD của tỉnh sẽ xác định cơ cấu, bước đi, mục tiêu, quan điểm phát triển và xây dựng quy hoạch phát triển đối với từng chủng loại VLXD trên địa bàn tỉnh trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020.
Nhu cầu VLXD của tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 được xác định theo các phương pháp sau:
- Nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020.
- Tốc độ tăng trưởng trong tiêu thụ VLXD.
- Mức tiêu thụ VLXD bình quân đầu người.
Kết hợp với ý kiến chuyên gia để cân đối, đưa ra các chỉ tiêu phục vụ công tác tính nhu cầu VLXD trên địa bàn tỉnh tại các năm mốc từ nay đến năm 2020. Qua kết quả dự báo theo các phương pháp trên, đã lựa chọn dự báo nhu cầu VLXD của tỉnh Kiên Giang đến năm 2010, 2015 và 2020 như sau:
Loại VLXD
|
Đơn vị
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Xi măng
|
1000 tấn
|
620
|
950
|
1.230
|
Vật liệu xây
|
triệu viên
|
130
|
167
|
220
|
Vật liệu lợp
|
1000 m2
|
1.240
|
1.720
|
2.140
|
Đá xây dựng
|
1000 m2
|
800
|
1.100
|
1.340
|
Cát xây dựng
|
1000 m2
|
470
|
720
|
810
|
Gạch ốp lát
|
1000 m2
|
450
|
650
|
830
|
Sứ vệ sinh
|
1000 SP
|
30
|
48
|
62
|
Kính xây dựng
|
1000 m2
|
280
|
430
|
560
|
Ngoài ra dự án còn xác định nhu cầu sỏi đỏ cho xây dựng giao thông trong tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2020 bình quân khoảng 1,0 triệu m3/năm.
Dự án đã xác định phương hướng phát triển và xây dựng quy hoạch đối với các sản phẩm VLXD trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 như sau:
Với các phương án quy hoạch được triển khai, các cơ sở sản xuất VLXD sẽ đầu tư mới trên địa bàn Kiên Giang sẽ được tập trung vào một số khu vực như sau:
- Khu công nghiệp Kiên Lương, H. Kiên Lương: sản xuất các sản phẩm xi măng, gạch nung và không nung, tấm lợp kim loại, cát nghiền, bê tông đúc sẵn và bê tông tươi, gạch lát hè, tấm xi măng cốt sợi.
- Cụm công nghiệp TP. Rạch Giá: SX tấm lợp kim loại, ngói xi măng chất lượng cao, bê tông đúc sẵn và bê tông tươi, gạch lát hè, gạch lát terrazzo.
- Cụm công nghiệp Hòn Đất, huyện Hòn Đất: sản xuất các sản phẩm gạch nung và không nung, đá xây dựng, cát nghiền, bê tông.
- Huyện Phú Quốc: sản xuất các sản phẩm gạch nung, đá xây dựng, bê tông đúc sẵn và bê tông tươi.
Ngày 05/10/2009, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang đã có Quyết định số 2460/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 là căn cứ pháp lý cho các ngành, các cấp triển khai thực hiện.
TT
|
Chủng loại VLXD
|
Đơn vị
|
Năng lực sản xuất
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
1
|
Ximăng
|
triệu tấn
|
3,45
|
6,85
|
6,85
|
|
- Clanh ke
|
triệu tấn
|
2,72
|
7,27
|
7,27
|
|
- Clanh ke xuất đi
|
triệu tấn
|
0,44
|
2,06
|
2,06
|
2
|
Vật liệu xây
|
triệu viên
|
121,3
|
191
|
256
|
|
- Gạch nung
|
triệu viên
|
121,3
|
161
|
186
|
|
- Gạch không nung
|
triệu viên
|
-
|
20
|
40
|
|
- Gạch bê tông nhẹ
|
tr.v quy TC
|
-
|
10
|
30
|
3
|
Vật liệu lợp
|
1.000 m2
|
1.300
|
1.800
|
2.100
|
|
- Tấm lợp kim loại
|
1.000 m2
|
1.200
|
1.700
|
1.700
|
|
- Ngói xi măng - cát
|
1.000 m2
|
100
|
100
|
400
|
4
|
Đá xây dựng
|
1.000 m3
|
1.327
|
2.127
|
2.327
|
5
|
Cát xây dựng
|
1.000 m3
|
10
|
90
|
190
|
6
|
Gạch lát hè tự chèn
|
1.000 m2
|
65
|
115
|
165
|
7
|
Gạch lát terrazzo
|
1.000 m2
|
-
|
150
|
150
|
8
|
Bê tông
|
1.000 m3
|
-
|
-
|
-
|
|
- Bê tông đúc sẵn
|
1.000 m3
|
17
|
27
|
31
|
|
- Bê tông tươi
|
1.000 m3
|
50
|
110
|
140
|
9
|
Vữa trộn sẵn
|
1.000 tấn
|
-
|
50
|
100
|
10
|
Tấm xi măng cốt sợi gỗ
|
1.000 m3
|
-
|
15
|
15
|
Với các phương án quy hoạch được triển khai, các cơ sở sản xuất VLXD sẽ đầu tư mới trên địa bàn Kiên Giang sẽ được tập trung vào một số khu vực như sau:
- Khu công nghiệp Kiên Lương, H. Kiên Lương: sản xuất các sản phẩm xi măng, gạch nung và không nung, tấm lợp kim loại, cát nghiền, bê tông đúc sẵn và bê tông tươi, gạch lát hè, tấm xi măng cốt sợi.
- Cụm công nghiệp TP. Rạch Giá: SX tấm lợp kim loại, ngói xi măng chất lượng cao, bê tông đúc sẵn và bê tông tươi, gạch lát hè, gạch lát terrazzo.
- Cụm công nghiệp Hòn Đất, huyện Hòn Đất: sản xuất các sản phẩm gạch nung và không nung, đá xây dựng, cát nghiền, bê tông.
- Huyện Phú Quốc: sản xuất các sản phẩm gạch nung, đá xây dựng, bê tông đúc sẵn và bê tông tươi.
Ngày 05/10/2009, Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang đã có Quyết định số 2460/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 là căn cứ pháp lý cho các ngành, các cấp triển khai thực hiện.