Hồ chứa bùn đỏ (ảnh minh họa – nguồn Internet)
Thành phần hóa học của đất khuê tảo giàu silica theo % là: SiO2: 85,22; Al2O3 : 5,10; Fe2O3 : 1,60; CaO: 0,50; MgO: 1,00; R2O: 1,00 và MKN : 5,58. Đã chế tạo 04 cấp phối với hệ số bão hòa KH lần lượt là 0,95; 0,90; 0,85 và 0,75.
Thành phần phối liệu chế tạo xi măng:
Nguyên liệu | Phối liệu |
1 | 2 | 3 | 4 |
Đá vôi | 76,29 | 75,37 | 74,39 | 72,21 |
Bùn đỏ | 10,89 | 11,35 | 11,83 | 12,09 |
Đất giàu silica | 12,82 | 13,28 | 13,78 | 14,89 |
Phối liệu có hệ số KH thấp hơn đã được nung tại nhiệt độ thấp hơn. Khi nung ckanhke với KH = 0,95, nhiệt độ nung là 1450 ºC, với KH = 0,90 và 0,85 thì nhiệt độ nung là 1400 ºC, và với KH = 0,75 thì nung clanhke ở nhiệt độ 1350 ºC. Chất lượng clanhke được kiểm soát thông qua hàm lượng vôi tự do trong clanhke, trong mọi trường hợp không vượt 0,3%.
Tính chất của clanhke
Các clanhke được nghiền đến độ mịn 3500- 3600 cm2/g. Thành phần hóa và thành phần khoáng của clanhke được nêu trong các bảng dưới.
Thành phần hóa của các phối liệu và hệ số công nghệ chế tạo clanhke:
Phối liệu | Hàm lượng các oxyt, %, khối lượng | Hệ số công nghệ |
SiO2 | TiO2 | Al2O3 | Fe2O3 | CaO | MgO | SO3 | Na2O | K2O | P2O5 | V2O5 | Tổng | KH | n | p |
1 | 19,00 | 1,10 | 4,95 | 7,53 | 62,47 | 2,95 | 0,50 | 1,00 | 0,22 | 0,14 | 0,14 | 100,00 | 0,97 | 1,52 | 0,65 |
2 | 19,70 | 1,00 | 5,10 | 7,70 | 61,70 | 2,90 | 0,50 | 1,00 | 0,20 | 0,10 | 0,10 | 100,00 | 0,92 | 1,54 | 0,66 |
3 | 20,80 | 0,80 | 5,60 | 7,70 | 60,90 | 2,10 | 0,60 | 1,10 | 0,20 | 0,10 | 0,10 | 100,00 | 0,82 | 1,56 | 0,73 |
4 | 21,90 | 0,80 | 5,96 | 8,40 | 59,00 | 1,89 | 0,53 | 1,35 | 0,13 | 0,08 | 0,09 | 100,13 | 0,75 | 1,53 | 0,71 |
Thành phần khoáng tính toán:
Phối liệu | Hàm lượng khoáng clanhke, % |
C3S | C2S | C3A | C4AF | NC8A3 | KC23S12 | Na2SO4 | K2SO4 |
1 | 68,64 | 2,73 | - | 22,91 | - | - | 0,55 | 0,41 |
2 | 58,88 | 12,06 | - | 23,43 | - | - | 0,59 | 0,37 |
3 | 47,81 | 24,88 | - | 24,65 | - | - | 0,76 | 0,37 |
4 | 26,29 | 42,98 | - | 25,56 | - | - | 0,74 | 0,24 |
Thành phần khoáng của các clanhke xác định theo phân tích hóa học pha:
Phối liệu | Hàm lượng khoáng clanhke, % |
C3S | C2S | C3A | C4AF | C2F |
L | TT | Tổng | L | TT | Tổng | L | TT | Tổng |
1 | 66,64 | 4,00 | 1,84 | - | 1,84 | 10.30 | 9,70 | 20,00 | - | 0,36 | 0,36 |
2 | 58,57 | 11,45 | 1,32 | - | 1,32 | 14,80 | 4,50 | 19,30 | - | 0,15 | 0,15 |
3 | 44,83 | 25,60 | 1,70 | - | 1,70 | 12,33 | 7,80 | 20,13 | - | 0,55 | 0,55 |
4 | 25,40 | 43,50 | 5,44 | - | 5,44 | 13,05 | 7,00 | 20,05 | - | 0,66 | 0,66 |
Ghi chú: L: pha lỏng; TT: pha tinh thể |
Phân bố kiềm trong các pha của clanhke
Trong nghiên cứu cũng đã tiến hành thực nghiệm nhằm xác định sự phân bố của các oxyt kiềm theo các pha của clanhke chế tạo thông qua phương pháp phân tích định lượng pha nhằm xác định hàm lượng oxýt natri và kali trong các dung dịch chiết phương pháp phổ ngọn lửa tại thiết bị BПФ-BTИ.
Tính chất cơ lý của xi măng chứa bùn đỏ
Kết quả thử nghiệm các mẫu xi măng theo GOST 310:
Phối liệu | Nước tiêu chuẩn, % | Hàm lượng thạch cao, % | Bắt đầu đông kết, h-min | Kết thúc đông kết, h-min | Độ mịn sót sàng 008 |
1 | 19 | 5 | 0-55 | 1-45 | 4 |
2 | 20 | 7 | 1-00 | 2-10 | 3 |
3 | 20 | 7 | 1-10 | 2-35 | 3 |
4 | 21 | 5 | 1-15 | 2-50 | 5 |
Đặc điểm quá trình thủy hóa của các loại xi măng thí nghiệm
Các số liệu phân tích các mẫu bằng DTG, DTA, TG và Rơnghen cho thấy các quá trình thủy hóa của xi măng có bùn đỏ không có sự khác biệt đáng kể về chất lượng so với các quá trình thủy hóa của xi măng từ các nguyên liệu thông thường.
Khả năng bền sulfat
Các số liệu thử nghiệm các mẫu xi măng trong các môi trường dung dịch sulfat natri, sulfat kali, sulfat magie và “nước biển” trong thời gian 6 tháng cho thấy xi măng phối liệu 3 thể hiện kết quả tốt nhất và có thể sử dụng như xi măng bền sulfat.
Tỏa nhiệt của các loại xi măng khi thủy hóa
Nhiệt thủy hóa của xi măng, cal/g:
Phối liệu | Thời gian thủy hóa, ngày |
3 | 7 | 28 | 99 |
Phối liệu tiêu chuẩn |
Xi măng poóc lăng thường 1 | 61 | 80 | 96 | 104 |
Xi măng poóc lăng thường 2 | 74 | 86 | 96 | 103 |
Xi măng poóc lăng tỏa nhiệt thấp | 41 | 50 | 66 | 75 |
Xi măng poóc lăng tỏa nhiệt trung bình | 47 | 61 | 80 | 88 |
Xi măng chứa bùn đỏ |
Phối liệu 1 | 81 | 96 | 108 | 111 |
Phối liệu 2 | 73 | 79 | 98 | 102 |
Phối liệu 3 | 43 | 56 | 75 | 77 |
Phối liệu 4 | 47 | 58 | 66 | 73 |
Như vậy các xi măng có hàm lượng alumoferrit canxi C4AF đặc trưng có lượng nhiệt thủy hóa thấp hơn khi thủy hóa cho phép sử dụng như xi măng tỏa nhiệt thấp và tỏa nhiệt trung bình đáp ứng yêu cầu của GOST 10178.
Về tổng thể, với các nghiên cứu thực nghiệm đối với sử dụng bùn đỏ làm nguyên liệu chế tạo clanhke xi măng poóc lăng có thể có các kết luận sau:
- Sử dụng bùn đỏ làm thành phần nguyên liệu chế tạo xi măng poóc lăng thể hiện tác động tích cực đến tính chất của bùn phối liệu, làm giảm độ ẩm của bùn 4-6% so với bùn xi măng thông thường. Khi sử dụng phụ gia dẻo hóa CCБ (0,2% khối lượng) cho phép chế tạo bùn phối liệu có độ ẩm thấp hơn 4-15% tuy nhiên có độ linh động tốt hơn so với bùn phối liệu thông thường.
- Phối liệu chứa bùn đỏ thể hiện khả năng phản ứng cao khi nung đặc biệt trong các vùng nhiệt độ tương ứng xảy ra các phản ứng trong pha rắn. Nói chung, clanhke có mức độ hình thành khoáng khi nung với các cấp phối ba hoặc bốn cấu tử ở các nhiệt độ thấp hơn so với các cấp phối xi măng thông thường. Sự khác biệt nhiệt độ này đạt tới 100 ºC. Sự hiện diện của các kiềm không có ảnh hưởng tiêu cực đến thành phần pha của clanhke.
- Các xi măng được chế tạo đáp ứng các yêu cầu của GOST và có cường độ tốt và một loạt các tính chất đặc biệt.
Như vậy, nghiên cứu chỉ ra rằng, bùn đỏ là nguyên liệu tiềm năng cho phép tăng cường quá trình sản xuất clanke xi măng poóc lăng và bảo đảm cung cấp xi măng với tính năng định trước.
Các kết quả nghiên cứu đã được khẳng định trong sản xuất công nghiệp và đặc biệt lưu ý sử dụng bùn đỏ làm nguyên liệu chứa alumo-ferrit cho các nhà máy sản xuất xi măng hiện sử dụng nguồn nguyên liệu có hàm lượng alumina thấp.
>> Sử dụng bùn đỏ để chế tạo xi măng - Phần 1
>> Sử dụng bùn đỏ để chế tạo xi măng - Phần 2
>> Sử dụng bùn đỏ để chế tạo xi măng - Phần 3
Trung tâm Thông tin (Lược dịch theo Ximăng mới/Tài liệu của Nga)