Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu
Dễ sử dụng, chỉ cần trộn với nước theo đúng chỉ dẫn.
Có độ chảy xoè cao, tự chảy điền đầy, không tách nước, không co sau khi đông cứng.
Có thể điều chỉnh độ chảy xoè bằng lượng nước trộn.
Có cường độ tuổi sớm cao, cường độ cuối cao.
Bảng 7. Các tính năng chủ yếu
Tên chỉ tiêu | Mác |
M30 | M40 | M50 | M60 | M70 | M80 | M90 |
Tỷ lệ nước trộn, % | Từ 12 tới 18 |
Độ chảy xòe, mm, không nhỏ hơn | 250 |
Độ nở ở tuổi 28 ngày, % | Ttừ 0 tới 0,3 |
Cường độ chịu nén, MPa (N/mm2), không nhỏ hơn - 01 ngày | 10 | 14 | 18 | 22 | 25 | 30 | 40 |
- 03 ngày | 15 | 20 | 28 | 35 | 40 | 45 | 50 |
- 07 ngày | 20 | 30 | 35 | 40 | 50 | 55 | 70 |
- 28 ngày | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 |
Lĩnh vực sử dụng
Định vị bu lông, nền móng máy, bệ đường ray, chèn các khe hở, mối nối bê tông, các lỗ rỗng, đỗ đầu, chân cọc cột bê tông, làm sàn tự san phẳng...
Cách dùng
Lượng dùng tính theo thể tích vữa yêu cầu với định mức 1 kg tương đương với 0,55 lít vữa.
Cho từ từ bột vào lượng nước đã tính sẵn theo lượng bột cần dùng vừa khuấy trộn đều (nếu trộn bằng tay); hoặc cho nước, bột đã tính vào máy trộn rồi trộn đều (nếu trộn bằng máy) trong vòng 3 - 4 phút. Có thể dùng máy trộn vữa loại cưỡng bức.
Vệ sinh bề mặt, loại bỏ bụi, dầu mỡ (nếu có), làm ẩm bề mặt trước khi rót vữa. Vữa cần được rót liên tục vào nơi cần cho đến khi đầy, sửa lại bề mặt theo yêu cầu.
Vữa đã trộn nên được sử dụng ngay trong vòng 30 phút.
An toàn khi sử dụng
Đeo khẩu trang, găng tay, kính bảo hộ khi sử dụng loại bột này. Do sản phẩm gốc xi măng nên có tính kiềm, nếu dính vào da cần rửa sạch ngay bằng nước.
Các dụng cụ dùng xong phải rửa sạch ngay bằng nước.
Viện Vật liệu xây dựng