Các đặc tính kỹ thuật chủ yếu
Dễ sử dụng, chỉ cần trộn với nước theo đúng chỉ dẫn.
Cho thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết nhanh.
Có khối lượng thể tích nhỏ, thích ứng khi sử dụng ở các vị trí không yêu cầu chịu lực.
Có khả năng chịu được tác dụng của nhiệt độ cao.
Các tính năng chủ yếu:
Tên chỉ tiêu | Mức chất lượng |
1. Ngoại quan | Màu xám |
2. Tỷ lệ nước trộn theo khối lượng vữa khô, Vữa khô : nước | 1¸1,25 : 1 |
3. Độ chảy côn, giây, không lớn hơn | 50 |
4. Khối lượng thể tích của hỗn hợp vữa, kg/m3, không lớn hơn | 1400 |
5. Thời gian đông kết, phút, không lớn hơn - Bắt đầu - Kết thúc |
60 180 |
6. Cường độ chịu nén,MPa (N/mm2), không nhỏ hơn - 03 ngày - 07 ngày - 28 ngày |
3,0 6,0 7,5 |
Ghi chú: Các chỉ tiêu chất lượng trên có thể thay đổi theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
Lĩnh vực sử dụng
Vữa nhẹ dùng để trát (phun) lên các vị trí của hầm mỏ sau khi đào xong, nhằm mục đích giảm nhẹ khả năng chịu lực của vòm hầm với yêu cầu phải đóng rắn nhanh, ngăn cản khả năng xâm nhập của các khí độc hại và các khí có khả năng gây cháy nổ.
Cách dùng
Lượng dùng vữa tương ứng với lượng nước nhào trộn theo tỷ lệ vữa nhẹ : nước = 1÷1,25 : 1.
Cho nước, vữa khô đã tính vào máy trộn rồi trộn đều trong vòng 3 - 5 phút, nên sử dụng máy trộn cưỡng bức khi thi công loại vữa này.
Vệ sinh bề mặt phần tiếp xúc với vữa
Vữa đã trộn nên được sử dụng ngay trong vòng 10 phút.
An toàn khi sử dụng
Đeo khẩu trang, găng tay, kính bảo hộ khi sử dụng loại bột này. Do sản phẩm gốc xi măng nên có tính kiềm, nếu dính vào da cần rửa sạch ngay bằng nước.
Các dụng cụ dùng xong phải rửa sạch ngay bằng nước.
Viện Vật liệu xây dựng